Bài 5 :Tiền tố của những động từ chuyển động
Có thể thêm vào một số tiền tố trước những động từ chuyển động để thay đổi nghĩa của động từ. thường thì những tiền tố này sẽ biểu hiện hướng của chuyển động. Ví dụ : thay vì nói “đi”, chúng ta có thể chuyển thành “đi vào”.
в- - vào
вы- - ra
до- - xa, đến tận
за- - tạt ngang
об- - vòng quanh
от- - rời xa
пере- - xuyên qua
под- - tiếp cận lại gần
при- - đến, tới (nơi)
про- - qua, vượt (qua)
с- - xuống từ
у- - từ
Bây giờ hãy xem những ví dụ cách sử dụng các tiền tố này với động từ Ходить / Идти (đi bộ)
входить / войти |
đi vào |
выходить / выйти |
đi ra |
всходить / взoйти |
đi lên |
доходить / дойти |
đi ra xa |
заходить / зайти |
ghé qua |
обходить / обойти |
đi vòng quanh |
отходить / отойти |
đi băng ngang qua |
переходить / перейти |
đi xuyên qua, rẽ |
подходить / подойти |
đi lại gần |
приходить / прийти |
đi đến |
проходить / пройти |
đi ngang qua |
сходить / сойти |
đi xuống |
уходить / уйти |
đi từ |
Khi sử dụng những tiền tố này những động từ banđầu chỉ nhiều hướng bây giờ chỉ còn chỉ một hướng duy nhất. Động từ đầu tiên trong bảng là ở thể chưa hoàn thành và động từ thứ hai (sau dấu gạch chéo) là ở thể hoàn thành. Khi ở thì hiện tại chúng ta chỉ sử dụng những động từ trên ở thể chưa hoàn thành.
>> Bài tiếp theo: http://hoctiengnga.com/v49/bai-6.html
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Thì quá khứ
Các động từ mô tả chuyển động
Những động từ có nghĩa là “đi”
Những động từ chuyển động khác
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG