Bài 1: Thì quá khứ
Cách chia động từ thì quá khứ
Trong tiếng Nga, động từ ở thì quá khứ được chia khá đơn giản. Chỉ cần thay gốc của động từ bằng các đuôi sau :
Hãy thử chia động từ “Знать” (biết)
Bạn hãy nhìn những câu ví dụ dưới đây, bạn sẽ thấy các động từ được chia phù hợp với giống, số của chủ ngữ của câu.
Он знал – anh ta đã biết
Она знала – cô ta đã biết
Оно знало –nó đã biết
Они знали – họ đã biết
Мы знали - - chúng ta đã biết
Я знал – tôi đã biết (chủ ngữ là nam giới)
Я знала –tôi đã biết (chủ ngữ là nữ giới)
>> Ôn tập: http://hoctiengnga.com/v37/bai-1.html
Thể quá khứ
Trong tiếng Nga chỉ có một thì quá khứ, vì vậy để biết hành động nào đó đã hoàn thành trong quá khứ hay chưa chúng ta phải dựa vào thể của động từ. Có 2 dạng thể động từ quá khứ
Thể chưa hoàn thành
Ở thể chưa hoàn thành chúng ta chỉ cần chia động từ giống như ở trên.
Я работал – I was working
Я шёл – i was going (by foot)
Я работал каждый день - I worked everyday.(tôi đã từng làm việc mỗi ngày)
Я бегаю в лесу каждый день. - I run in the forest every day. (tôi đã từng chạy vào rừng mỗi ngày)
Я работал два часа - I worked for 2 hours. (tôi đã làm việc trong 2 tiếng đồng hồ.)
Я был дома - I was home. (tôi đã ở nhà)
Thể hoàn thành
Thể hoàn thành dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành hoặc không phải thói quen. Không có một quy luật cụ thể nào cho động từ ở thể hoàn thành. Đôi khi động từ ở thể này có thể rất khác so với động từ gốc, nhưng đa phần các động từ thể hoàn thành giống thể chưa hoàn thành và có thêm một tiền tố По- đứng trước. Chúng ta phải học thể hoàn thành của từng động từ một.
Xem các ví dụ dưới đây
thể chưa hoàn thành |
thể hoàn thành |
nghĩa |
Бегать |
Побежать |
chạy |
Видеть |
Увидеть |
thấy, nhìn |
Говорить |
Сказать |
nói |
Жить |
Прожить |
sống |
Понимать |
Понять |
hiểu |
Работать |
Поработать |
làm việc |
Сидеть |
Посидеть |
ngồi |
Читать |
Прочитать |
đọc |
Một số câu ví dụ :
Вчера мы прочитали иинтересную статью. - Yesterday we read an interesting article. (ngày hôm qua chúng ta đã đọc một bài báo thú vị.)
Я купил кофе - I bought a coffee (tôi đã mua một cốc cà phê)
Саша съел обед за пять минут. - Sasha ate his lunch in 5 minuets. (Sasha đã ăn bữa trưa của anh ta trong 5 phút.)
Она спросила учителя. - She asked the teacher (cô ấy đã hỏi giáo viên.)
Các thể quá khứ của động từ và phủ định
Khi dùng thể hoàn thành ở dạng phủ định chúng ta ám chỉ hành động đó đã thất bại. Còn thể chưa hoàn thành ở dạng phủ định diễn tả một hành động chưa bao giờ xảy ra.
Thể chưa hoàn thành:
Она не ела бананы. – cô ta đã không ăn chuối.
Я не жила в Англии. – tôi chưa từng sống ở nước Anh.
Мы не смотрели фильм вчера. – chúng ta đã không xem phim vào ngày hôm qua.
Thể hoàn thành:
Я не позвонила – tôi đã không gọi điện được.
Я не понял, что он сказал. – tôi không hiểu anh ta nói gì.
Các thể quá khứ ở dạng nghi vấn
Dùng câu hỏi ở thể hoàn thành nếu bạn thực sự muốn biết hành động đó đã hoàn thành chưa.
Thể chưa hoàn thành
Что ты делал вчера?. – bạn đã làm gì ngày hôm qua?
Они бегали здесь вчера?. – họ có chạy qua đây vào ngày hôm qua không?
Ты бегал вчера утром?. – bạn có đi chạy bộ vào buổi sáng hôm qua.
Thể hoàn thành
Ты понял этот фильм? – bạn có hiểu bộ phim này không?
Ты сказал ему об этом? – bạn đã nói với anh ta chưa?
Động từ “Быть”
Động từ này tương tự như động từ to be của tiếng Anh. Trong tiếng Nga, thì hiện tại, động từ này thường được lược bỏ, nhưng trong thì quá khứ thì phải sử dụng.
Я был – Tôi đã (nam giới)
Я была – tôi đã (nữ giới)
Он был – anh ta đã
Она была – cô ta đã
Оно было – nó đã
Они были – họ đã
**Lưu ý : ở dạng phủ định, dấu nhấn âm của động từ chuyển qua từ “ 'не', ngoại trừ trong trường hợp giống cái
Я не был – tôi đã không (nam giới)
Я не была – tôi đã không (nữ giới)
Оно не было – nó đã không
Они не были – họ đã không
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Các động từ mô tả chuyển động
Những động từ có nghĩa là “đi”
Những động từ chuyển động khác
Tiền tố của những động từ chuyển động
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG